Căn cứ của nghĩa quân Bãi Sậy được xây dựng trên vùng địa hình như thế nào?
A. Vùng đầm, hồ, lau sậy um tùm
B. Vùng núi cao hiểm trở
C. Vùng sông nước
D. Vùng trung du có nhiều rừng rậm
Căn cứ của nghĩa quân Bãi Sậy được xây dựng trên vùng địa hình như thế nào?
A. Vùng đầm, hồ, lau sậy um tùm
B. Vùng núi cao hiểm trở
C. Vùng sông nước
D. Vùng trung du có nhiều rừng rậm
Căn cứ Bãi Sậy là vùng lau sậy rậm rạp, dựa vào vùng đầm, hồ, lau lách ở khu Bãi Sậy, nghĩa quân đào hào, đắp lũy, đặt nhiều hầm chông, cạm bẫy.
Đáp án cần chọn là: A
Bãi Sậy là vùng lau sậy rậm rạp thuộc các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ của tỉnh:
A. Thái Bình
B. Nam Định
C. Thanh Hóa
D. Hưng Yên
Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được
( bài 19 sgk trang 46 )
Tham Khảo:
Quân ta lại chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch vì Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm. Khi ta dụ được địch vào thì khó có thể thoát ra được.
Tham khảo
Quân ta lại chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch vì Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm. Khi ta dụ được địch vào thì khó có thể thoát ra được.
Quân ta lại chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch vì Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm. Khi ta dụ được địch vào thì khó có thể thoát ra được.
Địa điểm căn cứ của ba đình, Bãi sậy, yên thế? Địa bàn hoạt động của KN Hương Khê?
- Địa điểm căn cứ của Ba Đình là: Ba làng: Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê thuộc huyện Nga Sơn (Thanh Hóa)
- Địa điểm căn cứ của Bãi Sậy là : Nổ ra ở Bãi Sậy (Hưng Yên) sau lan rộng ra các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình,…
- Địa điểm căn cứ của Yên Thế là :
+Ở phía Tây bắc tỉnh Bắc Giang.
+ Địa hình hiểm trở.
=> Căn cứ tưng đối rộng, thuận lợi cho lối đáng du kích.
- Địa điểm hoạt động của Hương Khê là : 4 tỉnh bắc Trung Kì: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.(Căn cứ chính là ở Ngàn Trươi và Vụ Quang).
Vì sao Nguyễn Thiện Thuật chọn Bãi Sậy (Hưng Yên) làm căn cứ chống thực dân Pháp? Hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của nghĩa quân Bãi Sậy.
Nguyễn Thiện Thuật chọn Bãi Sậy (Hưng Yên) làm căn cứ chống thực dân Pháp, vì:
- Bãi Sậy là một vùng sình lầy hoang vu, lau sậy mọc um tùm thuộc tỉnh Hưng Yên.
- Bãi Sậy có vị trí trọng yếu, án ngữ giữa những tuyến đường giao thông thủy bộ quan trọng ở tả ngạn sông Hồng.
- Địa thế rất hiểm trở bởi những cánh đồng lau sậy rộng lớn, sình lầy, thêm vào đó là hệ thống hầm chông, cạm bẫy của nghĩa quân làm cho vùng này trở nên bí hiểm đối với quân giặc.
- Bãi Sậy là một vị trí cơ động có hiều kiện tự nhiên thuận lợi cho nghĩa quân ẩn náu và chiến đấu, đặc biệt là chống giặc càn quét.
- Do những yếu tố trên, Nguyễn Thiện Thuật đã chọn Bãi Sậy làm căn cứ chống Pháp.
* Những nét độc đáo trong cách đánh giặc của nghĩa quân Bãi Sậy.
- Nghĩa quân lấy lối đánh du kích làm chiến thuật cơ bản.
- Căn cứ chỉ là nơi trú quân khi cần thiết. Nghĩa quân thường xuyên phân tán ở khắp vùng tả ngạn sông Hồng, vừa sản xuất, vừa chiến đấu.
- Nghĩa quân thường phân tán thành các nhóm nhỏ trong thôn xóm, tổ chức chiến trận tập kích chớp nhoáng, đánh úp những đồn lẻ tẻ, chặn đượng giao thông tiếp tế của giặc, phục kích những toán giặc đi lẻ tẻ rồi nhanh chóng phân tán vào trong dân. Vì thế, quân Pháp không thể biết được lực lượng chính của nghĩa quân ở đâu để đàn áp.
b. Nhà văn tả cảnh mùa xuân theo trình tự nào? Với những hình ảnh, chi tiết nào?
2.Mùa xuân đã đến. Những buổi chiều nắng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi biếc từ đằng xa bay tới, lượn vòng trên những bến đò, đuổi nhau xập xè chung quanh những mái nhà tỏa khói. Những ngày mưa phùn, người ta thấy trên bãi soi dài nổi lên đây đó giữa sông, những con giang, con sếu cao gần bằng người, không biết từ đâu về, theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xóa. Có những buổi cả một quãng sông phía gần chân núi bỗng rợp đi vì hàng nghìn đôi cánh của những đàn sâm cầm tới tấp sà xuống, chẳng khác nào từng đám mây bỗng rụng xuống tan biến trong các đầm bãi rậm rạp lau sậy.
nêu địa điểm,chỉ huy, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa bãi sậy ?
Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892)
Thời gian | 1883-1892 |
Nguyên nhân bùng nổ | - Hưởng ứng chiếu Cần Vương, giúp vua đánh Pháp, bảo vệ độc lập. |
Người lãnh đạo | - Đinh Gia Quế, Nguyễn Thiện Thuật. |
Địa bàn | - Huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ.... |
Lực lượng | - Văn thân, sĩ phu, dân quân, dân quân địa phương. |
Kết quả | - Thất bại. |
Tham khảo:
Khởi nghĩa Bãi Sậy:
*Người lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật .
* Căn cứ: Bãi Sậy ( Hưng Yên)
* Địa bàn: Dựa vào vùng lau sậy um tùm và đầm lầy thuộc các huyện Van Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ nghĩa quân đã xây dựng căn cứ kháng chiến và triệt để áp dụng chiến thuật du kích đánh địch.
* Diễn biến :-Trong những năm 1885-1889 TDP phối hợp với lực lượng tay sai do Hoàng Cao Khải cầm đầu mở cuộc tấn công quy mô vào căn cứ nhằm tiêu diệt nghĩa quân.
-Sau những trận chống càn liên tiếp, lực lượng nghĩa quân bị suy giảm và rơi vào tình thế bị bao vây, cô lập.
- Cuối năm 1889, Nguyễn Thiện thuật sang Trung Quốc, phomg trào tieps tục một thời gian rồi tan rã.
* Kết quả:Cuộc khởi nghĩa bị thất bại
Cuộc khởi nghĩa nhớ với thời gian ,người lãnh đạo:khởi nghĩa hương Khê, khởi nghĩa yên thế,phong trào đông du,khởi nghĩa bãi sậy
Địa hình đê sông được xây dựng chủ yếu ở vùng nào sau đây của nước ta ?
A.
Đồng bằng Bắc Bộ.
B.Đồng bằng sông Cửu Long.
C.Đồng bằng Bắc Trung Bộ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt nào sau đây có trữ lượng lớn nhất.
A.
Trại Cau.
B.Thạch Khê.
C.Tùng Bá.
D.Trấn Yên.
D.Đồng bằng Nam Trung Bộ.
Địa hình đê sông được xây dựng chủ yếu ở vùng nào sau đây của nước ta ?
A.
Đồng bằng Bắc Bộ.
B.
Đồng bằng sông Cửu Long.
C.
Đồng bằng Bắc Trung Bộ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt nào sau đây có trữ lượng lớn nhất.
A.
Trại Cau.
B.
Thạch Khê.
C.
Tùng Bá.
D.
Trấn Yên.
D.
Đồng bằng Nam Trung Bộ.
Địa hình đê sông được xây dựng chủ yếu ở vùng nào sau đây của nước ta ?
A.
Đồng bằng Bắc Bộ.
B.
Đồng bằng sông Cửu Long.
C.
Đồng bằng Bắc Trung Bộ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt nào sau đây có trữ lượng lớn nhất.
A.
Trại Cau.
B.
Thạch Khê.
C.
Tùng Bá.
D.
Trấn Yên.
D.
Đồng bằng Nam Trung Bộ.
Câu 21. Căn cứ vào Tập bản đồ Địa lí 9 (trang 9), cho biết vùng nào trồng nhiều cây cao su nhất nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long